- Trang chủ
- Tin tức - sự kiện
- So sánh Air Blade 150 và 160. Những cái “hơn” chỉ có trên phiên bản 2022
29/08/2022
So sánh Air Blade 150 và 160. Những cái “hơn” chỉ có trên phiên bản 2022
Có rất nhiều khách hàng, những fan trung thành của nhà Honda đặc biệt là yêu thích dòng xe AirBlade luôn có câu hỏi thắc mắc vì sao mẫu xe 150 lại bị Honda khai tử. Vậy mẫu xe mới ra mắt này có gì khác biệt và nổi trội hơn so với phiên bản 150cc cũ. Hãy cùng xe máy Hòa Bình Minh tìm hiểu kỹ hơn về 2 phiên bản Air Blade 150 và 160 qua bài viết dướ đây nhé.
So sánh Air Blade 160 và Air Blade 150 về sức mạnh động cơ
Khi so sánh về động cơ của 2 xe thì trên phiên bản Air Blade 160 2022 được trang bị động cơ eSP+ có dung tích 156,9 cc. Công suất đạt được là 15,2 mã lực tại 8.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 14,6 Nm tại 6.500 vòng/phút. Các chỉ số này so với phiên bản 150cc sẽ có sự chênh lệch nhiều hơn 2,2 mã lực, mô-men xoắn cực đại cũng nhỉnh hơn 1,1 Nm. Có thể nhận thấy rằng ở phiên bản mới ra mắt này của Honda Air Blade công suất đã tăng lên khá nhiều, đem đến sự mạnh mẽ và thể thao hơn cho chiếc xe.
Với khối động cơ như vậy thì lượng xăng tiêu thụ được công bố trên trang chủ Honda là 2,3l/100km. Đối với phiên bản Air Blade 150cc thì con số này sẽ là 2.17 lít/100km. Tuy nhỉnh hơn về mức độ tiêu thụ nhiên liệu, nhưng với ngưỡng tiêu thụ như trên thì Air Blade 160 vẫn nằm ở trong ngưỡng tiết kiệm xăng so với các dòng xe cùng phân khúc.
Dù vượt trội hơn phiên bản đời trước, tuy nhiên khi so sánh với đối thủ trực tiếp Yamaha NVX 155 sức mạnh động cơ vẫn chưa thực sự nổi bật. Mẫu xe NVX nhà Yamaha sở hữu sức mạnh động cơ 15,1 mã lực cùng với đó là mô-men xoắn cực đại cũng đạt tầm 13,9 Nm.
Sự khác biệt trong thiết kế giữa Air Blade 150 và 160
Về các thông số kỹ thuật thì xe Honda Air Blade 160 2022 được công bố với các con số như:
- Dài x Rộng x Cao lần lượt là 1.890 x 686 x 1.116 mm,
- Phần chiều dài cơ sở 1.286mm, chiều cao yên 775m, khoảng sáng gầm 142mm
- Tổng trọng lượng của xe rơi vào khoảng 114kg.
Còn đối với phiên bản Air Blade 150cc sẽ thấp hơn một chút, với các thông số cụ thể như:
- Dài x Rộng x Cao lần lượt là 1.870 x 686 x 1.112 mmm
- Trục cơ sở 1.286 mm, khoảng sáng gầm 125 mm, chiều cao yên 775 mm
- Tổng trọng lượng của xe rơi vào khoảng 113kg.
Điểm khác biệt hơn hẳn của các Honda Air Blade 160 mới 2022 chính là việc được sơ hữu phần khung sườn xe eSAF tương tự như các mẫu xe SHi, Sh mode, và Lead ra mắt năm 2022. Theo như những gì Honda Việt Nam tuyên bố thì việc sử dụng bộ khung treo võng đôi, nhằm gia tăng độ vững chắc, giúp xe bứt tốc nhanh hơn, nhanh đang tốc độ tối đa hơn.
Thiết kế phần đầu xe trên phiên bản Air Blade 160 cũng khá giống với mẫu cũ 150. Phần hệ thống đèn Full LED chiếu sáng phía trước vô cùng nổi bật, phần chóa đèn cũng mang đậm cá tính. Tất cả những chi tiết trên đều toát lên vẻ đẹp của một chiếc xe vô cùng nam tính.
Phần khung xe được nâng cấp, nhằm tăng lên thể tích cốp xe đạt dung tích lên đến 23,2 lít lớn hơn phiên bản 150cc lên đến 0,5 lít. Dung tích cốp lớn cho phép bạn có thể thoải mái để đến 2 mũ bảo hiểm nửa đầu cũng với nhiều vật dụng cá nhân khác, vô cùng thoải mái nhưng tổng thể xe trông vẫn vô cùng cân đối, gọn nhẹ. Sự thay đổi trên mẫu xe này ngoài việc phần dung tích đã được nâng lên còn nằm ở phần trang bị bên trong cốp xe. Phần hốc chứa đồ được tích hợp thêm đèn soi hộc, giúp khách hàng dễ dàng tìm các vật dụng ở bên trong cốp trong những điều kiện ánh sáng yêu. Phần vách ngăn thông minh giúp phần cốp xe được tách thành 2 phần, gia tăng thêm phần tiện ích của chiếc xe.
Đánh giá từ phần giữa xe trở về phía sau xe, Honda AirBlade 2022 có sự thay đổi đôi chút so với mẫu cũ. Thiết kế phần ốp gió 2 bên hông xe có thêm một vài đường gân gấp khúc, bộ lọc gió được thiết kế để chuyển từ dạng mềm tròn sang góc cangh hợn
Từ phần giữa xe trở về phía sau, Air Blade 2022 mới bắt đầu cho thấy sự khác biệt so với thế hệ cũ. Phần ốp quây gió 2 bên nay có thêm các đường gân gấp khúc, nhìn xuống phía dưới cũng dễ dàng nhận ra tạo hình bộ lọc gió chuyển từ dạng tròn mềm mại sang thiết kế góc cạnh.
Sự khác biệt về phần tiện ích và công nghệ trên Air Blade 150 và 160
Phần cụm đồng hồ LCD TFT giúp hiển thị đầy đủ thông số về hành trình đi của xe, cùng với các thông số cần thiết. Ngoài ra, các thông số khác cũng được hiển thị trên mặt đồng hồ như: mức tiêu hao nhiên liệu, thời điểm thay dầu nhớt để xe có thể vận hành trơn tru nhất. Điểm đáng giá chính là việc nâng cấp màn hình đồng hồ LCD kỹ thuật số, giúp tổng thể phần đồng hồ trở nên gọn nhẹ hơn, giúp phần không gian hiển thị nhiều hơn, người dùng dễ dàng quan sát.
Điểm lợi thế hơn hẳn của phiên bản Air Blade 160 chính là tiện ích khóa Smart Key đã xuất hiện ở mẫu mới nhất năm 2022. Khóa thông minh ở phiên bản mới nhất năm 2022 sẽ có những tính năng nổi bật như: xác định vị trí xe, báo động chống trộm và khoá/mở xe từ xa giúp tăng cường khả năng chống trộm và mang lại cảm giác sang trọng, thời thượng cho khách hàng. Điểm khác biệt không phải nằm ở việc khóa Smart Key đã xuất hiện trên xe mà nằm việc sử dụng khóa dễ hơn, tinh giản hơn. Chủ nhân của chiếc xe chỉ cần nhấn vào nút bấm ổ khóa xe, rồi tiến hành vặn mở một cách đơn giản, không còn cần phải nhấn vào nút đề như các phiên bản cũ thì mới có thể đồ nổ được xe.
Ngoài ra, một điểm dễ nhận thấy là phần ống xả ở phiên bản Air Blade 160 đã được thiết kế hoàn toàn mới theo phong cách góc cạnh, hầm hố. Thiết kế mẫu bô được lắp ráp trên phiên bản mới nhất này của Honda có nét tương đồng với dòng xe PCX 160 eSP+ đã ra mắt trước đó.
Tổng kết
Để đánh giá khách quan thì phiên bản mới 160 có nhiều thay đổi so với thế hệ 150. Mức giá cao hơn nhưng bù lại khách hàng sẽ có được những lựa chọn tốt nhất. Ngoài ra, việc nâng cấp thêm các khối động cơ việc thay đổi về thiết kế cũng giúp xe ấn tượng hơn với người dùng. Trên đây là một sống thông tin tổng hợp về việc so sánh giữa 2 dòng xe Air Blade 150 và 160. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ xe máy Hòa Bình Minh và hãy đón đọc các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé.