12/12/2023
Wave RSX 2024 ra mắt – Đẹp, tiết kiệm xăng, hiện đại hơn hẳn phiên bản cũ
Honda Wave RSX FI 2024 chính thức trình làng vào ngày 22/11//2023. Năm nay được coi là 1 năm mà Honda ra mắt rất nhiều phiên bản mới của các dòng xe: Wave Alpha, Vision, Winner X, Vario 125… Vậy đối với RSX một mẫu xe số cũng được khá nhiều người dân yêu thích lựa chọn thì có gì đổi mới. Tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết dưới đây của xe máy Bình Minh nhé!
Wave RSX 2024 thay đổi toàn bộ ngoại hình từ đằng trước ra đằng sau
Sự đổi mới toàn diện từ trước ra sau là biểu tượng của sự quyết tâm trong việc tái thiết kế chiếc xe này, đánh dấu một bước ngoặt sau nhiều năm duy trì mẫu mã không thay đổi. Cụ thể, những điểm độc đáo trong sự thay đổi bao gồm:
Mặt nạ phía trước đã trở nên thon gọn hơn so với phiên bản 2023, tạo nên một vẻ ngoại hình sắc sảo và gọn gàng. Cụm đèn xi-nhan và đèn định vị được mở rộng kích thước, tăng cường tính thị giác so với phiên bản 2023.
Đối với ống xả, xe 2024 sử dụng ống xả làm từ nhựa ABS cao cấp, trong khi phiên bản 2023 tiếp tục sử dụng ống xả inox.
Về mặt thiết kế, cả hai phiên bản đều giữ nguyên mặt đồng hồ và cả hai đều loại bỏ công tắc đèn đuôi. Tuy nhiên, điểm đặc biệt là ở phiên bản 2024, khóa điện tử đã được cải tiến với lớp bọc nhựa bảo vệ ổ khóa. Mặt chữ trên ổ khóa cũng được cải thiện với một lớp màng bảo vệ, tạo nên một hình ảnh sắc nét và chống mờ sau thời gian sử dụng. Cải tiến này làm tăng tính thẩm mỹ và độ bền của chiếc khóa, đồng thời giữ được vẻ sáng tạo trong thiết kế của Honda Wave RSX.
Tất cả các phiên bản Wave RSX 2024 đều có trọng lượng nhẹ hơn 1kg so với phiên bản cũ. Ví dụ, bản tiêu chuẩn của 2023 có trọng lượng là 98 kg, trong khi phiên bản 2024 chỉ nặng 97 kg. Sự giảm trọng lượng này không chỉ thể hiện cam kết của Honda đối với hiệu suất mà còn làm tăng tính linh hoạt và dễ điều khiển của xe, tạo ra trải nghiệm lái xe thêm phần nhẹ nhàng và thoải mái.
Phiên bản 2024 của Honda Wave RSX hứa hẹn mang đến hiệu suất tiết kiệm nhiên liệu hơn so với phiên bản 2023. Điều này giống như sự tiến bộ của Wave Alpha, khiến cho đời 2024 trở nên hiệu quả về mặt năng suất nhiên liệu. Honda đang tích hợp nhiều công nghệ tiên tiến để tối ưu hóa tiêu thụ nhiên liệu mà vẫn giữ được công suất động cơ mạnh mẽ, không làm giảm đi sức mạnh động cơ.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Wave RSX phiên bản 2024 hiện đã được giới thiệu. Phiên bản mới này đạt mức tiêu hao là 1,56 lít/100 km, tương đương với khả năng di chuyển khoảng 64 km với 1 lít xăng. So với phiên bản cũ, tỷ lệ tiêu hao của phiên bản 2023 là 1,70 lít/100 km, tương đương với khoảng 59 km với 1 lít xăng.
Một điểm đáng chú ý là phiên bản 2024 đã loại bỏ bộ dụng cụ sửa chữa ở dưới yên, trong khi phiên bản 2023 vẫn giữ lại tính năng này. Sự thay đổi này tập trung vào sự đơn giản và tinh tế của thiết kế, giảm bớt các chi tiết không cần thiết.
Tất cả các phiên bản của xe đều tích hợp hệ thống đèn trước tự động sáng khi xe hoạt động, đảm bảo ánh sáng liên tục để cải thiện tầm nhìn cho người lái và nâng cao khả năng nhận diện của xe trong lưu thông.
Hộc đựng đồ dưới yên không chỉ có khả năng chứa một mũ bảo hiểm nửa đầu mà còn có thể dễ dàng chứa các vật dụng cá nhân khác.
=>>Xem thêm các bài viết khác cùng chuyên mục
Giá xe Wave ALpha đầy đủ các phiên bản và màu sắc mới nhất tại đại lý
Giá xe Winner X lăn bánh tại đại lý mới nhất hôm nay
Giá xe Lead đầy đủ các phiên bản, giá lăn bánh tại đại lý
Wave RSX 2024 có những phiên bản và màu sắc nào
Wave RSX 2024 vừa được ra mắt bởi Honda Việt Nam, bao gồm 3 phiên bản phổ biến là Tiêu chuẩn, Đặc biệt và Thể thao. Dòng xe này tiếp tục mang đến sự đa dạng với những tùy chọn màu sắc đặc trưng như Đen, Trắng, Đỏ, và Xanh, giữ vững phong cách quen thuộc mà người hâm mộ Honda đã yêu thích từ các phiên bản trước.
- Wave RSX 2024 phiên bản Tiêu Chuẩn chỉ có 1 màu duy nhất Đỏ đen
- Wave RSX 2024 phiên bản Đặc Biệt chỉ có 1 màu duy nhất Đen bạc
- Wave RSX 2024 phiên bản Thể thao với 3 màu sắc: Trắng đen bạc, Đỏ đen bạc, Xanh đen bạc
Thông số kỹ thuật của Wave Rsx 2024 (nguồn: Honda)
Khối lượng bản thân | 98 Kg (Bản thể thao) 97Kg (Bản đặc biệt và tiêu chuẩn) |
Dài x Rộng x Cao | 1922 mm x 709 mm x 1082 mm (Bản thể thao & đặc biệt) 1922 mm x 698 mmx 1082 mm (Bản tiêu chuẩn) |
Khoảng cách trục bánh xe | 1227 mm |
Độ cao yên | 760mm |
Khoảng sáng gầm xe | 135mm |
Dung tích bình xăng | 4,0 L |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Lốp trước: 70/90 – 17 M/C 38P Lốp sau: 80/90 – 17 M/C 50P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xilanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,46 kW / 7.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 0,8 lít khi thay nhớt 1,0 lít khi rã máy |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,56 L/100 km |
Hộp số | Cơ khí, 4 số tròn |
Hệ thống khởi động | Đạp chân/Điện |
Moment cực đại | 8,70 Nm/6.000 vòng/phút |
Dung tích xy-lanh | 109,2 cm3 |
Đường kính x Hành trình pít tông | 50,0 x 55,6 mm |
Tỷ số nén | 9,3 : 1 |