Màu sắc
Exciter 155 VVA
Giá bán: Liên hệ
Giá xe sẽ khác nhau theo phiên bản, màu sắc
Khuyến mãi đang được áp dụng tại Hệ thống Xe máy Hòa Bình Minh
Hòa Bình Minh
Nhận thêm ưu đãi
- ĐẶC TÍNH NỔI BẬT
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- THƯ VIỆN ẢNH
Bộ ly hợp A&S trợ lực và kiểu trượt tương tự YZF-R1
Assist: Tăng khả năng bám côn, chống trượt côn.
Slipper: Chống bó cứng bánh sau khi dồn số ở tốc độ cao.
Ngoài ra tay côn mới hành trình ngắn hơn 10mm so với phiên bản 150cc giúp có cảm giác lái tốt hơn.
Slipper: Chống bó cứng bánh sau khi dồn số ở tốc độ cao.
Ngoài ra tay côn mới hành trình ngắn hơn 10mm so với phiên bản 150cc giúp có cảm giác lái tốt hơn.
4 bản đồ đánh lửa tùy biến theo cấp số tương tự YZF-R1
Exciter 155 VAA được thiết kế với 4 bản đồ đánh lửa tùy theo các giải cấp số thay vì 1 sơ đồ như các thế hệ cũ, tối ưu hiệu năng động cơ vượt trội. Thời điểm đánh lửa và độ phun nhiên liệu được thiết lập theo tốc độ động cơ và độ mở bướm ga.
Áp dụng công nghệ phủ cacbon kim cương của mẫu xe YZF-R1
Ở dải tốc độ động cơ cao, cò mổ dạng trượt phủ cacbon dạng kim cương (DLC) để xu páp bền và nhẹ hơn, cho khả năng tăng tốc mượt mà và mạnh mẽ.
Tăng góc phun và số lỗ phun xăng tương tự YZF-R1
Tăng góc phun xăng (15 độ lên 18 độ) và số lỗ phun (6 lỗ lên 10 lỗ, gần bằng YZF-R1 là 12 lỗ) giúp xăng phun tơi hơn và tăng hiệu suất đốt cháy động cơ.
Động cơ 155cc VAA phát triển trên nền tảng động cơ R15
- Động cơ 155cc đầy uy lực, công suất cực đại 17.7 mã lực, mạnh hơn 17% so với động cơ 150cc.
- Van biến thiên VVA làm tăng hiệu suất khí nạp và công suất tổng thể.
- Hệ thống nạp mới cho động cơ phản hồi nhạy.
- Hộp số 6 cấp, giảm cảm giác bào máy khi hoạt động ở nhiệt độ cao, giảm tiếng ốn và tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn khi chạy hành trình dài.
- Van biến thiên VVA làm tăng hiệu suất khí nạp và công suất tổng thể.
- Hệ thống nạp mới cho động cơ phản hồi nhạy.
- Hộp số 6 cấp, giảm cảm giác bào máy khi hoạt động ở nhiệt độ cao, giảm tiếng ốn và tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn khi chạy hành trình dài.
Hệ thống nạp khí hoàn toàn mới
Hộp lọc gió thẳng đứng theo kiểu mới, ống nạp nhôm rộng, phễu nạp dài, thân bướm ga 28mm mới. Tối ưu các thông số cộng hưởng của buồng lọc gió, thể tích lớn 4.6 lít cho cảm giác tăng - giảm ga nhạy và đều hơn. Hiệu suất nạp cao hơn và giảm tiếng ồn. Màng lọc dầu giúp lọc hiệu qủa các hạt bụi nhỏ.
Hệ thống khung sườn xe hoàn toàn mới, cứng chắc hơn
Khung sườn được thiết kế lại hoàn toàn để phù hợp với động cơ 155 VVA.
Giá treo động cơ thiết kế hình boomerang có độ dày 4.5mm được lựa chọn để lắp vào đầu xilanh.
Hệ thống khung sườn mới đảm bảo khả năng vận hành ổn định tại tốc độ cao ở mọi góc cua.
Giá treo động cơ thiết kế hình boomerang có độ dày 4.5mm được lựa chọn để lắp vào đầu xilanh.
Hệ thống khung sườn mới đảm bảo khả năng vận hành ổn định tại tốc độ cao ở mọi góc cua.
Cụm đèn pha độc lập 2 vị trí
Đèn chiếu gần và chiếu xa tách rời 2 vị trí khác nhau, cho phép thiết kế đèn xe nhỏ gọn hơn, tăng tính khí động học cho xe. Đồng thời khi xe vào cua, vùng chiếu sáng sẽ đi theo góc lái, cải thiện khả năng quan sát của người lái.
Cải thiện khả năng tản nhiệt và làm mát
Lỗ thông khí ở các-te giúp giảm tổn hao khi bơm. Hệ thống làm mát với bộ điều chỉnh nhiệt kiểu vòng giảm thời gian khởi động động cơ và góp phần vào hiệu suất làm sạch khí thải.
Hệ thống ống xả cải thiện hơn
Ống xả và pô xe được bố trí cho công suất đầu ra tối ưu, với bộ xúc tác mới giúp lọc sạch khí thải.
Bổ sung tấm lót sợi thủy tinh trong ống giảm thanh, giúp tiếng pô trầm và đanh gọn, giảm độ ồn.
Bổ sung tấm lót sợi thủy tinh trong ống giảm thanh, giúp tiếng pô trầm và đanh gọn, giảm độ ồn.
Nâng cấp hệ thống giảm xóc
Phuộc trước được tinh chỉnh hành trình dài hơn, kết hợp các vi chỉnh cho hiệu quả giảm chấn tốt hơn.
Phuộc sau dạng giảm xóc trục đơn thể thao giúp vào cua ổn định và an toàn.
Phuộc sau dạng giảm xóc trục đơn thể thao giúp vào cua ổn định và an toàn.
Phanh trước 2 piston
Phanh đĩa bánh trước trang bị kẹp má phanh kép gồm 2 piston, cung cấp lực phanh mạnh hơn 17%.
Các bộ phận dẫn lực và ma xát được thiết kế cứng chắc tạo nên hệ thống phanh hiệu quả hơn.
Các bộ phận dẫn lực và ma xát được thiết kế cứng chắc tạo nên hệ thống phanh hiệu quả hơn.
Mặt đồng hồ full LCD đa chức năng
Các thông số quan trọng như tổng quãng đường, tốc độ, báo cấp số, báo kích hoạt VVA, hiển thị rõ nét vòng tua máy được sắp xếp khoa học và trực quan, với góc độ được bố trí tối ưu để tăng khả năng quan sát.
Hệ thống khóa thông minh
Kích hoạt khi người cầm khóa đang ở phạm vi cho phép, kết hợp thao tác vặn núm xoay có thể khởi động xe, ngoài ra khóa có tích hợp nút bấm "answer-back" để xác định vị trí xe.
Ổ cắm sạc điện thoại 12V
Ổ cắm 12V cho điện thoại và các thiết bị điện tử khác.
Xích kín
Xích kín có phớt (bu lông) tăng tuổi thọ, chống bám bùn đất, giúp bền bỉ và êm ái, vận hành tốt hơn.
Yên xe phong cách thể thao solo
Thiết kế giống 2 yên riêng biệt, đường cong hướng lên của yên hỗ trợ người lái, góp phần tăng thêm cảm giác "solo" (một mình) khi xe chạy dù có hay không chở thêm người ngồi sau.
Bình xăng lớn 5.4 lít
Kết hợp với động cơ tiết kiệm nhiên liệu, Exciter 155 VAA mới chạy được xa hơn 30% so với phiên bản cũ, xấp xỉ 265 km cho một lần đổ đầy.
Đèn hậu thiết kế mới
Đèn hậu thiết kế vuốt gọn tương tự YZF-R1
Chắn bùn mới
Chắn bùn sau được thiết kế mới tương tự YZF-R1
Công tắc ngắt động cơ
Công tắc ngắt động cơ trong trường hợp khẩn cấp mà không cần dùng đến cụm ổ khóa.
Nút đèn pha xin vượt
Là tiện ích chỉ có ở dòng xe côn tay Exciter, giúp người cùng lưu thông trên đường dễ dàng nhận biết khi bạn muốn vượt.
ĐỘNG CƠ
Loại | 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
---|---|
Bố trí xi lanh | Xy-lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 155 cc |
Độ cao yên | 795mm |
Đường kính và hành trình piston | 58.0 × 58.7 mm |
Tỷ số nén | 10.5:1 |
Công suất tối đa | 17.7 mã lực / 9,500 vòng/phút |
Mô men cực đại | 14.4 N・m (1.5 kgf・m) / 8,000 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2.09l / 100km |
Bộ chế hòa khí | Phun xăng điện tử |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I (kỹ thuật số) |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 3.042 (73/24) / 3.286 (46/14) |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa loại ướt |
Tỷ số truyền động | 1: 2.833 (34/12) / 2: 1.875 (30/16) / 3: 1.364 (30/22) 4: 1.143 (24/21) / 5: 0.957 (22/23) / 6: 0.840 (21/25) |
Kiểu hệ thống truyền lực | Bánh răng không đổi, 6 cấp / Về số |
Két làm mát | 110mm x 183.5mm (Diện tích 20,185 mm2) |
KHUNG XE
Loại khung | Khung xương sống |
---|---|
Độ lệch phương trục lái | 25°50′ / 87 mm |
Phanh trước | Phanh đĩa đơn thủy lực; 2 piston |
Phanh sau | Phanh đĩa đơn thủy lực |
Lốp trước | 90/80-17M/C 46P (lốp không săm) |
Lốp sau | 120/70-17M/C 58P (lốp không săm) |
Giảm xóc trước | Ống lồng |
Giảm xóc sau | Càng sau |
Đèn trước/đèn sau | LED / 12V, 10W×2 |
KÍCH THƯỚC
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1,975 mm × 665 mm × 1,085 mm |
---|---|
Độ cao yên xe | 795 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1,290 mm |
Độ cao gầm xe | 150 mm |
Trọng lượng ướt | 121 kg |
Dung tích bình xăng | 5.4 lít |
Dung tích dầu máy | 1.10 L |
CÓ THỂ BẠN SẼ THÍCH
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp
XEM CHI TIẾT
Trả góp